Tên được dùng làm phân biệt fan này với những người khác. Mà lại không chỉ đơn giản dễ dàng thế, nó còn đựng được nhiều ý nghĩa… Đối với bé gái, thương hiệu lại càng đặc biệt hơn. Nhưng để chọn được một cái tên vừa ý cho bé xíu gái lại không hề đơn giản. Bạn đang xem: 150 tên đẹp vần a
Cái tên người tưởng dễ dàng và đơn giản mà lại gắn liền với bề dày văn hoá dân tộc. Ngày xưa, cái brand name thể hiện cấp bậc trong làng hội. Chỉ cần nghe cho Sen, Nhài… tín đồ ta biết ngay cô nàng ấy là con nhà nghèo hèn.
Thấp kém tuyệt nhất trong làng hội nông làng mạc là Mõ. Chưa biết người bần nông trước lúc trở thành mõ có cái thương hiệu gì, nhưng mà đã thao tác làm việc đó trong buôn bản thì chỉ với được gọi bằng cái tên: Mõ
Những thương hiệu đẹp, có ý nghĩa, thường xuyên là nơi bắt đầu Hán, chỉ đặt cho nhỏ nhà giàu, công ty nho giáo: Kim Thúy, Quỳnh Hoa…
Nhà tư tưởng nói cái tên là nhỏ người. Sơ sinh mẹ, bé đã bao gồm tên. Cái brand name ấy đang theo con suốt đời. Cái tên ấy sẽ tác động mạnh cho tính cách, cùng sự thành đạt của đứa trẻ con sau này.
Người ta đã nghiên cứu, với thấy rằng: đông đảo đứa trẻ mang tên đẹp, mạnh mẽ như Ánh Ngọc, Thanh Minh, quang quẻ Vinh… đang luôn sáng sủa hơn, vì chưng vậy dễ thành công hơn.
Xem thêm: Cách Kiểm Tra Bạc Thật Hay Bạc Giả Dựa Vào 13 Mẹo Đơn Giản, 6 Cách Nhận Biết Bạc Thật
Những trẻ có tên ở vần A như Ngọc Anh, Quỳnh Anh, Minh Anh… thường sáng chế và không nhiều rụt rè.Đó là vì cái thương hiệu ở đầu list khi đi học đã tạo nên chúng trọng điểm lý: Thôi, chớ né tránh, mình sẽ luôn luôn là người đầu tiên.
Khi đặt tên bé đừng chạy theo mốt
Đứa bé nhỏ khi sinh ra không có đậm chất cá tính rõ nét ngay, hơn nữa do quá trình giáo dục. Loại tên đóng góp thêm phần rất bự vào quá trình giáo dục này. Nhưng chưa hẳn là tất cả bố mẹ đã quan tâm đúng nút đến cái tên cho con.
Việc lựa chọn tên cho trẻ nhiều khi chỉ do chạy theo những mốt thời thượng. Cũng đều có khi, dễ dàng và đơn giản là cha mẹ thấy các chiếc tên ấy được dùng nhiều thì cứ cụ mà sử dụng tiếp!
Thế là, đi đâu, tín đồ ta cũng gặp mặt toàn Hương, Hằng, Hà, Hạnh, Tuấn, Dũng, Cường.
Mời các mẹ tham khảo 300 tên đẹp cho nhỏ xíu gái sinh vào năm 2014
1. Hoài An: cuộc sống đời thường của nhỏ sẽ mãi bình an2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.4. Trung Anh: trung thực, anh minh5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh6. đá quý Anh: tên một loài chim7. Hạ Băng: tuyết thân ngày hè8. Lệ Băng: một khối băng đẹp9. Tuyết Băng: băng giá10. Yên Bằng: nhỏ sẽ luôn luôn bình an11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh12. Bảo Bình: bức bình phong quý13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn14. Sơn Ca: bé chim hót hay15. Nguyệt Cát: đáng nhớ về ngày mồng một của tháng16. Bảo Châu: phân tử ngọc quý17. Ly Châu: viên ngọc quý18. Minh Châu: viên ngọc sáng19. Hương thơm Chi: cành thơm20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau21. Liên Chi: cành sen22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm23. Mai Chi: cành mai24 Phương Chi: nhành hoa thơm25. Quỳnh Chi: bông hoa quỳnh26. Hiền đức Chung: hiền hậu hậu, bình thường thủy27. Hạc Cúc: tên một loài hoa28. Nhật Dạ: ngày đêm29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu32. Vinh Diệu: vinh dự33. Thụy Du: đi trong mơ34. Vân Du: Rong đùa trong mây35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh36. Kiều Dung: vẻ đẹp nhất yêu kiều37. Từ Dung: dung mạo thánh thiện từ38. Thiên Duyên: duyên trời39. Hải Dương: biển mênh mông40. Hướng Dương: nhắm tới ánh khía cạnh trời41. Thùy Dương: cây thùy dương42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên43. Minh Đan: red color lấp lánh44. Yên Đan: red color xinh đẹp45. Trúc Đào: tên một loại hoa46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ47. Hạ Giang: sông làm việc hạ lưu48. Hồng Giang: loại sông đỏ49. Hương Giang: mẫu sông Hương50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ51. Lam Giang: sông xanh hiền lành hòa52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý54. Hoàng Hà: sông vàng55. Linh Hà: mẫu sông linh thiêng56. Ngân Hà: dải ngân hà57. Ngọc Hà: loại sông ngọc58. Vân Hà: mây trắng, gắng đỏ59. Việt Hà: sông nước Việt Nam60. An Hạ: ngày hè bình yên61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ63. Đức Hạnh: fan sống đức hạnh64. Trung khu Hằng: luôn luôn giữ lấy được lòng mình65. Thanh Hằng: trăng xanh66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu67. Diệu Hiền: hiền khô thục, nết na68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng69. Ánh Hoa: nhan sắc màu của hoa70. Kim Hoa: hoa bởi vàng71. Hiền hậu Hòa: hiền đức dịu, hòa đồng72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp mắt hoàn mỹ73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen76. Đinh Hương: một loài hoa thơm78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm79. Thanh Hương: mùi thơm trong sạch80. Liên Hương: sen thơm81. Giao Hưởng: bản hòa tấu82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh83. An Khê: địa danh ở miền Trung84. Tuy vậy Kê: hai cái suối85. Mai Khôi: ngọc tốt86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc87. Thục Khuê: thương hiệu một các loại ngọc88. Kim Khuyên: chiếc vòng bởi vàng89. Vành Khuyên: tên loài chim90. Bạch Kim: quà trắng91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ92. Thiên Kim: nghìn lạng ta vàng93. Bích Lam: viên ngọc màu lam94. Phát âm Lam: màu sắc chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm95. Quỳnh Lam: loại ngọc blue color sẫm96. Tuy vậy Lam: màu xanh lá cây sóng đôi97. Thiên Lam: màu lam của trời98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ99. Bảo Lan: hoa lan quý100. Hoàng Lan: hoa lan vàng101. Linh Lan: thương hiệu một loại hoa102. Mai Lan: hoa mai với hoa lan103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan104. Phong Lan: hoa phong lan105. Tuyết Lan: lan bên trên tuyết106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước107. Trúc Lâm: rừng trúc108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ109. Tùng Lâm: rừng tùng110. Tuyền Lâm: tên ao nước ở Đà Lạt111. Nhật Lệ: tên một cái sông112. Bạch Liên: sen trắng113. Hồng Liên: sen hồng114. Ái Linh: tình thân nhiệm màu115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình116. Thảo Linh: sự rất linh của cây cỏ117. Thủy Linh: sự rất linh thiêng của nước118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng120. Hương thơm Ly: hương thơm quyến rũ121. Lưu giữ Ly: một loài hoa đẹp122. Tú Ly: khả ái123. Bạch Mai: hoa mai trắng124. Ban Mai: bình minh125. đưa ra Mai: cành mai126. Hồng Mai: hoa mai đỏ127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày129. Thanh Mai: quả mơ xanh130. Lặng Mai: hoa mai đẹp131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ132. Hoạ Mi: chim họa mi133. Hải Miên: giấc mộng của biển134. Thụy Miên: giấc ngủ dài với sâu135. Bình Minh: buổi sáng sớm136. Tè My: bé nhỏ nhỏ, đáng yêu137. Trà My: một loài hoa đẹp138. Duy Mỹ: chú trọng vào chiếc đẹp139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời140. Thiện Mỹ: xinh đẹp với nhân ái141. Hằng Nga: chị Hằng142. Thiên Nga: chim thiên nga143. Tố Nga: cô gái đẹp144. Bích Ngân: cái sông color xanh145. Kim Ngân: đá quý bạc146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm147. Phương Nghi: dáng vẻ điệu đẹp, thơm tho148. Thảo Nghi: phong thái của cỏ149. Bảo Ngọc: ngọc quý150. Bích Ngọc: ngọc xanh151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp152. Kim Ngọc: ngọc và vàng153. Minh Ngọc: ngọc sáng154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng158. Dạ Nguyệt: ánh trăng159. Minh Nguyệt: trăng sáng160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước161. An Nhàn: cuộc sống thường ngày nhàn hạ162. Hồng Nhạn: tin tốt lành tự phương xa163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay164. Mỹ Nhân: tín đồ đẹp165. Gia Nhi: nhỏ bé cưng của gia đình166. Hiền khô Nhi: nhỏ bé ngoan của gia đình167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo169. Tuệ Nhi: cô bé thông tuệ170. Uyên Nhi: nhỏ xíu xinh đẹp171. Im Nhi: ngọn khói nhỏ172. Ý Nhi: nhỏ dại bé, xứng đáng yêu173. Di Nhiên: cái thoải mái và tự nhiên còn nhằm lại174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái176. Hạnh Nhơn: đức hạnh177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng178. Kim Oanh: chim oanh vàng179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng180. Song Oanh: hai bé chim oanh181. Vân Phi: mây bay182. Thu Phong: gió mùa rét thu183. Hải Phương: hương thơm của biển184. Hoài Phương: ghi nhớ về phương xa185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa sủa186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch188. Vân Phương: vẻ đẹp nhất của mây189. Nhật Phương: hoa của khía cạnh trời190. Trúc Quân: nàng hoàng của cây trúc191. Nguyệt Quế: một loại hoa192. Kim Quyên: chim quyên vàng193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp194. Tố Quyên: loài chim quyên trắng195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh color đỏ199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu sắc ngọc200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn201. Trúc Quỳnh: tên loại hoa202. Hoàng Sa: mèo vàng203. Linh San: tên một loại hoa204. Băng Tâm: chổ chính giữa hồn trong sáng, tinh khiết205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt206. Khải Tâm: trọng tâm hồn khai sáng207. Minh Tâm: vai trung phong hồn luôn luôn trong sáng208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu210. Tố Tâm: người dân có tâm hồn đẹp, thanh cao211. Tuyết Tâm: trung ương hồn vào trắng212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, nhân hậu thục214. Giang Thanh: cái sông xanh215. Hà Thanh: vào như nước sông216. Thiên Thanh: trời xanh217. Anh Thảo: thương hiệu một loại hoa218. Cam Thảo: cỏ ngọt219. Diễm Thảo: loại cỏ hoang, siêu đẹp220. Hồng Bạch Thảo: thương hiệu một chủng loại cỏ221. Nguyên Thảo: cỏ ngớ ngẩn mọc mọi cánh đồng222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền223. Phương Thảo: cỏ thơm224. Thanh Thảo: cỏ xanh225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc226. Giang Thiên: dòng sông trên trời227. Hoa Thiên: cành hoa của trời228. Thanh Thiên: trời xanh229. Bảo Thoa: cây trâm quý230. Bích Thoa: cây trâm màu sắc ngọc bích231. Huyền Thoại: như một huyền thoại232. Kim Thông: cây thông vàng233. Lệ Thu: mùa thu đẹp234. Đan Thu: dung nhan thu đan nhau235. Hồng Thu: mùa thu có nhan sắc đỏ236. Quế Thu: thu thơm237. Thanh Thu: mùa thu xanh238. Đơn Thuần: đối chọi giản239. Đoan Trang: đoan trang, hiền hậu dịu240. Phương Thùy: thùy mị, nết na241. Khánh Thủy: đầu nguồn242. Thanh Thủy: xanh ngắt như nước của hồ243. Thu Thủy: nước mùa thu244. Xuân Thủy: nước mùa xuân245. Hải Thụy: giấc ngủ bát ngát của biển246. Diễm Thư: cô đái thư xinh đẹp247. Hoàng Thư: cuốn sách vàng248. Thiên Thư: sách trời249. Minh Thương: thể hiện của tình thân trong sáng250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương bé nhất bên trên đời251. Vân Thường: áo đẹp như mây252. Mèo Tiên: may mắn253. Thảo Tiên: vị tiên của loại cỏ254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên255. Đài Trang: cô nàng có vẻ rất đẹp đài cát, kiêu sa256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, máu hạnh257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho259. Vân Trang: dáng dấp như mây260. Yến Trang: hình dáng như chim én261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh262. Đông Trà: hoa trà mùa đông263. Khuê Trung: phòng thơm của nhỏ gái264. Bảo Trâm: cây trâm quý265. Mỹ Trâm: cây thoa đẹp267. Quỳnh Trâm: thương hiệu của một chủng loại hoa tốt đẹp268. Yến Trâm: một loài chim yến vô cùng quý giá269. Bảo Trân: vật quý270. Lan Trúc: tên loại hoa271. Tinh Tú: sáng sủa chói272. Đông Tuyền: mẫu suối âm thầm lặng lẽ trong mùa đông273. Lam Tuyền: mẫu suối xanh274. Kim Tuyến: tua chỉ bằng vàng275. Cát Tường: luôn luôn may mắn276. Bạch Tuyết: tuyết trắng277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng278. Lâm Uyên: khu vực sâu thăm thẳm trong khu vực rừng279. Phương Uyên: điểm hứa của tình yêu.280. Lộc Uyển: sân vườn nai281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn cửa thượng uyển282. Bạch Vân: đám mây trắng sạch khiết trên thai trời283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng284. Thu Vọng: giờ vọng mùa thu285. Anh Vũ: tên một loài chim vô cùng đẹp286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa287. Đông Vy: hoa mùa đông288. Tường Vy: hoa hồng dại289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm ao ước nhớ292. Xuân xanh: ngày xuân trẻ293. Hoàng Xuân: xuân vàng294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An295. Thanh Xuân: giữ lại mãi tuổi thanh xuân bằng cái brand name của bé296. Thi Xuân: bài xích thơ tình hữu tình mùa xuân297. Thường Xuân: tên gọi một chủng loại cây298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.299. Mỹ Yến: nhỏ chim yến xinh đẹp300. Ngọc Yến: loại chim quý